Video có phụ đề tiếng Việt
▶RM =안녕하세요. 방탄소년단의 리더, RM입니다.
(Xin chào. Đây là RM, trưởng nhóm BTS.)
오늘 '제1회 청년의 날'을 맞아 이 자리에 섰습니다. 초대해 주셔서 진심으로 감사드립니다.
(Hôm nay, tôi đang đứng đây trong Ngày Giới trẻ đầu tiên. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi.)
오늘 탄생한 청년의 날이, 19년 후 진짜 청년이 되는 날, 문득 그날을 한 번 떠올려봅니다.
(Ngày Thanh niên, được sinh ra vào ngày hôm nay, trở thành một thanh niên thực sự 19 năm sau. Bất giác tôi nghĩ đến ngày đó.)
저희는 오늘, 미래의 주인공이 되어있을, 그 날의 청년 분들께 메시지를 전해보려고 합니다.
(Tôi muốn để gửi một thông điệp đến những người trẻ ngày đó, những người sẽ là những anh hùng trong tương lai.)
미래의 청년 여러분, 잘 지내고 계십니까.
(Còn bạn, những người trẻ trong tương lai thế nào?)
먼저, 전 세계 어딘가에서 지금도 도전을 멈추지 않고, 용기 있게 삶을 이끌고 계실 대한민국의 모든 청년분들께 응원의 말씀을 전합니다.
(Trước hết, tôi muốn gửi lời ủng hộ tới tất cả những người trẻ ở Hàn Quốc, những người vẫn đang vươn lên dẫn đầu cuộc sống của họ với can đảm không ngừng thách thức ở bất cứ đâu trên thế giới.)
지금부터는, 스물일곱. 많지 않은 나이지만, 롤러코스터와 같은 삶을 살고 있는 어느 일곱 청년의 이야기를 들려드리려고 합니다.
(Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện của một người đàn ông trẻ chưa nhiều tuổi nhưng đang sống một cuộc đời như tàu lượn siêu tốc.)
만약 미래의 삶에서 여러 가지 이유로 어려움을 겪고 계시다면, 2020년 저희의 이야기가 작은 힘이 되기를 바랍니다.
(Nếu bạn đang gặp khó khăn vì nhiều lý do trong cuộc sống tương lai của mình, chúng tôi hy vọng rằng câu chuyện của chúng tôi hiện tại vào năm 2020 sẽ giúp ích một chút.)
▶J-HOPE = 빌보드 1위 가수. 글로벌 슈퍼스타.
(Ca sĩ, ngôi sao số 1 Billboard toàn cầu.)
저희는 요즘, 이런 멋진 표현들을 듣고 있습니다.
(Chúng tôi đang nghe thấy những biểu hiện thú vị những ngày này.)
하지만, 아직도 너무 비현실적인 기분입니다.
(Nhưng nó vẫn cảm thấy rất phi thực tế.)
사실 시대와 관계없이, 아이돌, 아티스트라는 직업은 이정표가 없는 길과 같습니다.
(Trên thực tế, bất kể thời đại nào, công việc làm thần tượng hay nghệ sĩ đều giống như một con đường không có cột mốc.)
음악이란 큰 꿈 하나 메고 떠나지만, 내가 걷는 길이 어디를 향하고 있는지,
(Tôi ra đi với một giấc mơ lớn về âm nhạc, nhưng những gì là con đường tôi đang đi tới? Nó là lên dốc hay xuống dốc từ bây giờ?)
이제부터 오르막인지 내리막인지, 한참 가다가 너무 힘들어 멈췄을 때 조금만 더 가면 코앞이 낙원일 지, 낭떠러지인지 알 수 없습니다.
(Sau một thời gian dài, nếu đi xa hơn một chút thì khó mà biết được đây sẽ là thiên đường hay là vách núi.)
저희의 시작은 그랬습니다.
(Đó là những gì chúng tôi đã bắt đầu.)
▶SUGA = 지금으로부터 7년 전인 데뷔 초, 방탄소년단은 오기와 패기, 열정과 독기를 무기삼아 감히 예측도 할 수 없는, 그런 길을 걷기 시작했습니다.
(Vâng, đúng vậy. Khi mới ra mắt, 7 năm trước, BTS đã bắt đầu bước đi trên con đường mà họ thậm chí còn không thể đưa cho để tiên đoán với Ogi, tham vọng, đam mê và độc dược như một vũ khí.)
정말 누구보다 더, 성공하고 싶었습니다.
(Tôi thực sự muốn thành công hơn bất kỳ ai khác.)
작은 회사에서 데뷔해 많은 어려움, 걱정과 맞서가며, 어쩌면 무모하고, 어쩌면 바보 같을 만큼 앞뒤 돌아보지 않고 열심히 했습니다.
(Ra mắt trong một công ty nhỏ, gặp rất nhiều khó khăn và lo lắng. Có thể liều lĩnh và có lẽ ngu ngốc, tôi đã làm việc khó mà không cần nhìn đi nhìn lại.)
무엇을 어떻게 해야 할 지도 몰랐지만, '먼 훗날 다 추억이 될 것이고, 지금 힘든 것들은 다 지나갈 것이다' 그렇게 절실하게 주문을 외웠던 것 같습니다.
(Tôi không biết phải làm gì, nhưng trong tương lai xa, mọi thứ sẽ chỉ là kỷ niệm, và tất cả những điều khó khăn sẽ qua đi. Có vẻ như tôi đã ghi nhớ câu thần chú một cách tuyệt vọng.)
▶JIMIN= 쉬지 않고 달린 것 같은데, 분명 열심히 하고 있는데, 오랜 시간 동안 제자리였습니다.
(Tôi dường như đã làm việc liên tục không nghỉ, nhưng tôi chắc chắn rằng tôi đang làm việc chăm chỉ, nhưng nó dường như đã được áp dụng từ lâu.)
서로 다투고 예민해지고 지쳐갈 때쯤, 일곱 명이 한 자리에 모였습니다.
(ánh nhau và trở nên nhạy cảm. Khi tôi mệt mỏi, bảy người tập trung một chỗ.)
저희의 일을 도와주시던 형들이 해 주시던 말이 있었습니다.
(Đó là điều mà anh em tôi đã nói.)
"너희를 다 이해할 순 없지만 마음이 많이 아프다. 함께 힘을 내 보자"
(Mặc dù tôi không thể hiểu hết về bạn. Nó rất đau và tôi ước chúng tôi làm việc cùng nhau. Anh ấy nói với tôi.)
어쩌면 그나갈 말 일 수 있지만 저희에게는 큰 힘이 됐습니다.
(Có lẽ điều đó thật tuyệt. Nó có thể là một cái gì đó có thể trôi qua, nhưng nó đã là một động lực lớn đối với tôi.)
어디로 가야할 지 모르는 청년들에게, 큰 불빛이 됐습니다.
(Từ đó trở thành một ánh sáng lớn cho những người trẻ không biết đi đâu.)
▶JIN = 그 시절, 스무 살이 갓 지났던 저는 또 다른 현실과 싸워야 했습니다.
(Khi đó, tôi vừa tròn 20 tuổi, tôi phải chiến đấu với một thực tế khác.)
데뷔하기 전엔, 노력만 하면 뭐든 될 거라 생각했습니다.
(Trước khi ra mắt, tôi đã nghĩ nếu mình cố gắng thì mọi chuyện sẽ thành công.)
하지만, 데뷔를 하고 보니 노력보다는 재능이 필요했습니다.
(Nhưng khi ra mắt, tôi cần tài năng hơn là nỗ lực.)
아무리 열심히 해도, 친구들을 따라가기 어렵다는 생각이 들었고, 저의 자신감, 자존감은 크게 아파했습니다.
(Dù tôi có làm việc chăm chỉ đến đâu, tôi nghĩ rằng rất khó để theo đuổi bạn bè, và sự tự tin và lòng tự trọng của tôi bị tổn thương rất nhiều.)
그러던 어느 순간, 문득 깨닫게 됐죠. 진짜 내 모습은 뭘까? 지금 내 모습에 더 당당해져도 되지 않을까?
(Rồi đến một lúc nào đó, tôi chợt nhận ra. Tôi thực sự như thế nào? Sẽ tốt hơn nếu bây giờ tôi có thể tự tin hơn về bản thân mình phải không?)
자신을 믿어보자.
(Hãy tin vào chính mình,)
▶J-HOPE = 어느 새 방탄소년단이 걷던 길은 조금씩 넓어지고, 밝아졌습니다.
(và bằng cách nào đó, con đường của BTS đang rộng ra từng chút một. Nó trở nên sáng hơn.)
팬들의 행복한 얼굴도 보이고, 그렇게 마냥, 괜찮을 줄 알았습니다.
(Tôi có thể nhìn thấy khuôn mặt hạnh phúc của người hâm mộ. Tôi nghĩ rằng nó sẽ ổn.)
하지만 생각지도 못한 큰 사랑과 관심, 저희의 그림자도 점점 크고 무거워졌습니다.
(Nhưng, một tình yêu và sự quan tâm tuyệt vời mà tôi chưa từng nghĩ tới. Bóng của chúng tôi cũng lớn hơn và nặng hơn.)
음악을 사랑했던 우리의 마음까지, 짓누르기 시작했습니다.
(Ngay cả trái tim yêu âm nhạc của chúng tôi cũng bắt đầu trĩu nặng.)
우리는 누구인가? 또 어떤 사랑을 받고 있는가?
(Chúng ta là ai. Bạn đang nhận được tình yêu như thế nào?)
치열하게 자신을 다그치며, 되물을 수밖에 없었습니다.
(Tôi buộc phải tự hỏi mình một cách quyết liệt.)
▶V = 몸과 마음이 너무 지쳤던 것 같습니다.
(Cả thể xác và tinh thần đều kiệt quệ và ra đi.)
이젠 내가 어디로 가는 건지, 좋아 보이는 이 길도, 내가 원치 않는 길은 아니었을지,
(Tôi sẽ đi đâu bây giờ? Điều này có vẻ tốt con đường khiến bạn muốn con đường này?)
목표를 잃어버린 듯 했습니다. 행복하지 않았고, 공허함이 밀려왔습니다.
(Có vẻ như tôi đã đánh mất mục tiêu của mình. Tôi không hạnh phúc và sự trống trải ập đến.)
감정의 늪에서 빠져나오기 위해 정말 열심히 노력했습니다.
(Tôi đã làm việc thực sự chăm chỉ để thoát ra khỏi đầm lầy của cảm xúc.)
지금 이 순간, 스스로에게 솔직해지자. 감정 하나 하나까지 느끼고, 쏟아내자.
(Hãy thành thật với chính chúng ta vào lúc này, những cảm xúc. Tôi ôm bạn một cái. Khi tôi cảm thấy và đổ)
▶JUNGKOOK= 마치 거짓말처럼, 멤버들과 팬들을 생각하며, 다시 한번 힘내 보기로 했습니다.
(ra, tôi quyết định thử lại, nghĩ về các thành viên và người hâm mộ như một lời nói dối.)
아무것도 없는 길에서 시작했는데, 이젠 서로가 서로의 이정표가 된 것 같았습니다.
(Chúng tôi bắt đầu trên một con đường không có gì, nhưng bây giờ dường như đối với nhau là một cột mốc.)
함께 하는 것이 고맙고, 서로에게 도움이 되고 싶다는 마음이 우리의 할 일이 무엇인지, 자연스럽게 알게 해줬습니다.
(Cảm giác rằng chúng tôi biết ơn vì đã ở bên nhau và chúng tôi muốn có ích cho nhau khiến chúng tôi tự nhiên biết mình cần phải làm gì.)
혼자 걸었다면, 이렇게 멀리 오지도 못했을 것입니다. 즐겁게 춤추며 달려가지도 못했을 것입니다.
(Nếu tôi đi bộ một mình, tôi đã không đi xa đến mức này. Anh ấy sẽ không thể nhảy và hát vui vẻ và chạy.)
▶RM = 2018년 무렵, 과분한 성공을 얻고, 일곱 멤버가 모두 방황하던 때가 생각납니다.
(Vào khoảng năm 2018, tôi nhớ khoảng thời gian mà cả bảy thành viên đều đạt được thành công không đáng có và rất xấu hổ.)
걷고 있는 길에 꽃밭이 펼쳐지고, 탐스런 열매가 떨어져도, 저희는 그 길이 늘 그럴 것이다, 믿지 못합니다.
(Ngay cả khi một vườn hoa trải rộng trên con đường bạn đang đi và trái tham lam rơi xuống, chúng ta không bao giờ tin rằng con đường sẽ luôn như vậy.)
언제 다시 내리막이 시작되고, 또 폭우가 쏟아질지 모르기 때문이죠.
(Đó là vì bạn không biết khi nào sẽ bắt đầu xuống dốc và sẽ có mưa lớn nữa.)
그런 불안과 우울의 끝에서 저희 일곱은 다시 소년이 된 듯, 서로에게 꿈과 믿음을 불어넣기 시작했습니다.
(Kết thúc sự lo lắng và chán nản đó, bảy người chúng tôi lại một lần nữa bắt đầu truyền ước mơ và niềm tin cho nhau như thể họ còn là những cậu bé.)
그리고 2020년 8월이 됐습니다.
(Và bây giờ là tháng 8 năm 2020.)
빌보드 1위. 그리고 또 한 번 빌보드 1위.
(Billboard số một. Và một lần nữa nó là số một trên bảng quảng cáo)
우리가 다시 일어섰을 때 주신 이 상들, 우리 일곱 명 모두, 눈물을 흘리며 감사했습니다.
(Những giải thưởng này đã được trao khi chúng tôi trở lại. Cả bảy người đều rơi nước mắt biết ơn.)
하지만 더욱 감사한 건, 지난 십 년 동안, 포기와 낙오의 순간에 서로 단단히 붙잡고 의지가 되어 준 우리 멤버들과 팬들입니다.
(Tuy nhiên, tôi càng biết ơn các thành viên và người hâm mộ của chúng tôi, những người đã giữ vững nhau và nương tựa vào nhau trong suốt 10 năm qua trong khoảnh khắc bỏ cuộc và tụt hậu.)
▶JIN = 미래의 청년 여러분, 미래가 되어, 우리가 서로 청년과 어른으로 마주하게 되어도, 이쪽이 맞는 길이다.
(Gửi các bạn trẻ của tương lai. Trong tương lai, ngay cả khi chúng ta đối mặt với nhau khi còn là thanh niên và người lớn, đây là con đường đúng đắn.)
방법은 이게 좋다. 이런 삶이 훌륭하다. 이것이 정답이다, 말하지 않겠습니다.
(Tôi thích cách này. Tôi sẽ không nói rằng cuộc sống này thật tuyệt vời.Đây là câu trả lời.)
대한민국의 청년들은 늘 강하고, 대단했습니다.
(Giới trẻ Hàn Quốc luôn mạnh mẽ và vĩ đại.)
대신, 순간의 행복과 불행이 인생 전체를 좌우하지 않도록, 2020년의 방탄소년단이 해낸 것처럼, 항상 스스로 일어설 수 있게, 지켜드리겠습니다.
(Thay vào đó, giống như BTS đã làm vào năm 2020 để hạnh phúc và bất hạnh nhất thời không ảnh hưởng đến cả cuộc đời. Chúng tôi sẽ luôn giúp bạn tự đứng lên.)
여러분이 함께 돕고 의지하며 갈 수 있게, 격려해드리겠습니다.
(Chúng tôi sẽ khuyến khích bạn giúp đỡ và cùng nhau dựa vào đó.)
어제의 청년들처럼, 오늘의 청년들처럼, 지금까지 해왔던 것처럼, 멈추지 않고 계속 씩씩하게 걸어가시길 바랍니다.
(Giống như những người trẻ của ngày hôm qua, như những người trẻ tuổi của ngày hôm nay, tôi hy vọng rằng bạn sẽ không dừng lại và tiếp tục bước đi tràn đầy năng lượng như bạn đã làm cho đến nay.)
여러분의 훌륭한 생각으로 세상을 변화시키고, 그보다 더 미래의 청년을 위해, 앞장서 시대의 불빛이 되어주기를 바랍니다.
(Tôi hy vọng rằng bạn sẽ thay đổi thế giới với những suy nghĩ tuyệt vời của bạn và dẫn đường cho tuổi trẻ tương lai trở thành ánh sáng của thời đại.)
방탄소년단이 대한민국의 모든 청년 분들을 응원하겠습니다.
(BTS sẽ hỗ trợ tất cả các bạn trẻ Hàn Quốc.)
감사합니다.
(Cảm ơn)
Koreanh은 베트남의 모든 청년 분들을 응원하겠습니다.
(Koreanh sẽ hỗ trợ tất cả các bạn trẻ Việt Nam.)
'Văn hóa Hàn Quốc' 카테고리의 다른 글
BTS lần thứ hai phát biểu tại Liên hợp quốc (0) | 2020.09.27 |
---|---|
BTS RM, quyên góp 100 triệu won cho Bảo tàng nghệ thuật đương đại quốc gia. (0) | 2020.09.19 |
Cách giao tiếp giữa đại dịch Corona của BTS (0) | 2020.09.15 |
BTS xuất hiện trong chương trình tin tức buổi tối của KBS ngày 10/9 (0) | 2020.09.13 |
BTS RM “Yêu thương chính mình” “Love yourself”. (3) | 2020.09.09 |